Để làm sạch khí CH3NH2 có lẫn các khí CH4, C2H2, H2, người ta dùng
A. dd HCl và dd NaOH
B. dd Br2 và dd NaOH
C. dd HNO3 và dd Br2
D. dd HCl và dd K2CO3
A có CTPT C 3 H 7 O 2 N . A vừa phản ứng với dd HCl vừa phản ứng với dd NaOH, không làm mất màu dd B r 2 và đều phản ứng với H N O 2 giải phóng khí. Số đồng phân của A là :
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
khí CH4 lẫn tạp chất là khí CO2 và C2H4 để thu đc khí CH4 tinh khiết ta dùng:
A. dd Ca(OH)2 và dd brom
B. dd NaCl và dd brom
C. dd Ca(OH)2 và dd NaOH
D. dd brom và dd Na2CO3
A. Ca(OH)2 + CO2 -> CaCO3 +H2O
Br2 + C2H4 -> C2H4Br2
Hoà tan hoàn toàn 4,8 g Mg vào 200ml dd HCl thu đc dd A và khí B a, tính V khí B(đktc) b, tính Cm nồng độ chất có trong A c, cho dd NaOH 2M vừa đủ vào A. Tính V dd NaOH cần dùng
\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
0,2-->0,4----->0,2------->0,2
a
\(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
b
\(CM_{MgCl_2}=\dfrac{0,2}{0,2}=1M\)
c
\(MgCl_2+2NaOH\rightarrow Mg\left(OH\right)_2+2NaCl\)
0,2------>0,4
\(V_{dd.NaOH}=\dfrac{0,4}{2}=0,2\left(l\right)\)
1. Hh gồm ZnO,MgOnặng 0.3g tan hết trong 17ml dd HCl 1M. Để trung hòa axit dư cần dùng 8 ml dd NaOH 05M. Tính % kl mỗi oxit
2. 1 hh gồm Al, CuO cho vào dd Hcl dư thu được 3.72l khí. Mặt khác nếu cho hh trên vào dd NaOH 1M vừa đủ thấy thoát ra V khí H2 và thể tích dd NaOH cần dùng là 500ml. Tìm V
3. Cho hoàn toàn 10 gam hh gồm Al, Al2O3 , Cu vào dd HCl dư thu được 3.36 lít khí, nhận dd A rắn B. Đốt A trong không khí đc 2.75 gam rắn C
a/ Tính klg mỗi chất trong hh
b/ Nếu cho hh trên vào dd NaOH vừa đủ. Tính Vdd NaOH đã dùng
Giai3 hệ phương trình nha mấy bạn! Thanks nhìu!
11,2L hỗn hợp khí CH4 VÀ C2H2 có khối lượng 11,6g.Tính
a)% thể tích và % khối lượng các chất trong hh
b) nếu dẫn 5,6 lít hh trên đi qua bình đựng dd Br2.Tính kl binhf đựng dd br2 tăng thêm bnhiu ?
\(\left\{{}\begin{matrix}CH_4:x\left(mol\right)\\C_2H_2:y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}16x+26y=11,6\\x+y=\dfrac{11,2}{22,4}\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,14mol\\y=0,36mol\end{matrix}\right.\)
a)\(\%V_{CH_4}=\dfrac{0,14}{0,5}\cdot100\%=28\%\)
\(\%V_{C_2H_2}=100\%-28\%=72\%\)
\(\%m_{CH_4}=\dfrac{0,14\cdot16}{11,6}\cdot100\%=19,31\%\)
\(\%m_{C_2H_2}=100\%-19,31\%=80,69\%\)
b)\(n_{hh}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25mol\)
Dẫn dung dịch qua bình đựng brom chỉ có \(C_2H_2\) tác dụng.
\(\Rightarrow m_{tăng}=m_{C_2H_2}=0,25\cdot26=6,5g\)
Có 3 lọ chứa các hỗn hợp dung dịch:
1: NaHCO3+Na2CO3 2: NaHCO3+Na2SO4 3: Na2CO3+Na2SO4
Chỉ dùng thêm 1 cặp chất nào trong số các cặp chất cho dưới đây để nhận biết:
a)dd NaOH và dd NaCl
b)dd NH3 và dd NH4Cl
c)dd HCl và dd NaCl
d)dd HNO3 và dd Ba(NO3)2
Đáp án D
Trích mẫu thử
Cho từ từ $HNO_3$ vào mẫu thử
- MT xuất hiện khí ngay là $NaHCO_3 + Na_2SO_4$
- MT sau một thời gian mới xuất hiện khí là $NaHCO_3+Na_2CO_3$ ; $Na_2CO_3 + Na_2SO_4$
Cho dd $Ba(NO_3)_2$ vào 2 mẫu thử còn rồi thêm tiếp lượng dư dung dịch $HNO_3$
- MT nào tạo kết tủa rồi tan hết là mẫu thử 1
- MT nào tạo kết tủa rồ tan 1 phần là mẫu thử 3
Có 3 lọ chứa các hỗn hợp dung dịch:
1: NaHCO3+Na2CO3 2: NaHCO3+Na2SO4 3: Na2CO3+Na2SO4
Chỉ dùng thêm 1 cặp chất nào trong số các cặp chất cho dưới đây để nhận biết:
a)dd NaOH và dd NaCl
b)dd NH3 và dd NH4Cl
c)dd HCl và dd NaCl
d)dd HNO3 và dd Ba(NO3)2
Cho anilin tác dụng với các chất sau: d d B r 2 , H 2 , d d H C l , d d N a O H , H N O 2 . Số phản ứng xảy ra là:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Anilin có thể tác dụng được với: dd B r 2 , d d H C l , H N O 2
Đáp án cần chọn là: A
A và B là hai dd HCl có CM khác nhau. Trộn lẫn 1l A với 3l B được 4l dd D. Để trung hòa 10ml dd D cần 15ml dd NaOH 0,1M. Trộn lẫn 3l A với 1l B được 4l dd E. Cho 80ml dd E tác dụng với dd AgNO3 thu được 2,87g kết tủa.
a/ Tính CM của các dd A, B, D, E
b/ Cho lượng dư 13,05 MnO2 vào dd D. tính thể tích khí ở đktc
\(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
\(n_D=n_{HCl}=n_{NaOH}=0,1\cdot0,015=1,5\cdot10^{-3}mol\)
\(C_{M_D}=\dfrac{1,5\cdot10^{-3}}{0,01}=0,15M\)
\(n_{AgCl}=\dfrac{2,87}{143,5}=0,02mol\)
\(AgNO_3+HCl\rightarrow AgCl\downarrow+HNO_3\)
0,02 0,02
\(\Rightarrow C_{M_E}=\dfrac{0,02}{0,08}=0,25M\)
Mà \(\left\{{}\begin{matrix}1\cdot C_{M_A}+3\cdot C_{M_B}=4\cdot0,15=0,6\\3\cdot C_{M_A}+C_{M_B}=4\cdot0,25=10\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{M_A}=0,3M\\C_{M_B}=0,1M\end{matrix}\right.\)
Trộn lẫn 3 dd H2SO4 0,1M, HNO3 0,2M và HCl 0,3M với những thể tích bằng nhau thu được dd A. Lấy 300 ml dd A cho phản ứng với V lít dd B gồm NaOH 0,2M và KOH 0,29M thu được dd C có pH = 2. Giá trị V là:
A. 0,424 lít
B. 0,214 lít
C. 0,414 lít
D. 0,134 lít
Để có được 300ml dung dịch A thi phải cần mỗi dung dịch axit là 100ml
=> tổng n H+= ( 0,1.2 + 0,2 + 0,3 ). 0,1 = 0,07 mol
Ở dung dịch B có tổng n OH− = 0,49.V mol
rõ ràng dung dịch thu được pH = 2 => dư H^+ = 0,01. ( 0,3 + v ) mol (1)
phản ứng : H+ +OH− → H2O
theo phản ứng thì nH+ dư = 0,07 - 0,49.V (2) từ 1 và 2 => 0,07 - 0,49.V = 0,01. ( 0,3 + v )
=> V = 0,134 lit
=> Đáp án D
A là dd HCl, B là dd Ba(OH)2
- Trộn 50ml dd A với 50ml dd B được dd C làm đỏ quỳ tím. Thêm từ từ dd NaOH 0,1M vào dd C cho tới khi quỳ tím trở lại màu tím thấy hết 50ml dd NaOH.
- Trộn 50ml dd A với 150ml ddB được dd D làm xanh quỳ tím. Thêm từ từ dd HNO3 0,1M vào D cho tới khi quỳ trở lại màu tím thấy hết 350ml dd HNO3. Tính CM của A và B